Câu 1: Khối lượng của 16,8 lít khí SO3 (đktc) là:

A. 80 gam. B. 60 gam. C. 1344 gam. D. 0,588 gam.

Câu 2: Khí nào là tại đây nặng nề rộng lớn ko khí?

A. CH4. B. H2. C. CO2. D. N2. Câu 3: Cho tỉ khối của khí A so với khí B là 2,875 và tỉ khối của khí B so với oxi là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:

A. 32 g/mol. B. 22,26 g/mol. C. 5,57 g/mol. D. 46 g/mol.

Câu 4: Thể tích của láo lếu hợp ý khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở ĐK tiêu xài chuẩn chỉnh là:

A. 15,68 lít. B. 3,36 lít. C. 22,4 lít. D. 6,72 lít.

Câu 5: Cho sơ vật phản xạ sau: Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O . Hệ số thăng bằng của những hóa học vô phản xạ theo lần lượt là:

A. 1: 2: 1: 1: 1.

B. 2: 1: 2: 1: 1

C. 1: 2: 1: 1: 2.

D. 1: 3: 1: 2: 2.

Câu 6: Lượng hóa học sở hữu chứa chấp N (6.1023) vẹn toàn tử hoặc phân tử hóa học này được gọi là:

A. mol. B. lượng mol.

C. thể tích mol D. tỉ khối.

Câu 7: Cho sơ vật phản ứng: CaCO3 + HCl 4 CaCl2 + CO2↑ + H2O . Sau khi kết đôn đốc phản xạ chiếm được 6,72 lít CO2 (đktç). Khối lượng CaCO3 nhập cuộc phản xạ là

A. 15052,8 gam. B. 60 gam. C. trăng tròn,4 gam. D. 30 gam.

Câu 8: Nguyên tử khối của cacbon vì thế 3/4 vẹn toàn tử khối của oxi. sành vẹn toàn tử khối của cacbon là 12 đvC, suy rời khỏi vẹn toàn tử khối của oxi là

A. 12 đvC. B. 14 đvC. C. 16 đvC. D. 32 đvC.

Câu 9: Trong 1 mol nước chứa chấp số vẹn toàn tử H là

A. 6.1023. B. 12.1023. C. 18.1023. D. 24.1023.

Câu 10: Tính thể tích không gian cần thiết dùng để làm nhen nhóm cháy không còn 6,4 gam đồng tạo ra trở thành Đồng (II) oxit:

A. 5,6 lít B. 11,2 lít C. 2,24 lít D, 6,72 lít

Câu 11: Chọn đáp án đúng

A. Oxi không tồn tại kĩ năng kết phù hợp với hóa học hemoglobin vô máu

B. Khí oxi là một trong đơn hóa học sắt kẽm kim loại vô cùng hoạt động

C. Oxi nặng nề rộng lớn ko khí

D. Oxi sở hữu 3 hóa trị

Câu 12: Đốt cháy 3,1g photpho vào phía trong bình chứa chấp oxi dẫn đến điphotpho pentaoxit. Tính lượng oxit thu được

A. 1,3945g B. 14,2g C. 1,42g D. 7,1g

Câu 13: Tính thể tích khí oxi phản xạ khi nhen nhóm cháy 3,6g C

A. 0,672 lít B. 67,2 lít C. 6,72 lít D. 0,0672 lít

Câu 14: Phản ứng nào là thể hiện tại sự cháy của Fe vô khí oxi:

A. C+ O2 → CO2 B. 3Fe+ 2O2 → Fe3O4

C. 2Cu+ O2 → 2CuO D. 2Zn+ O2 → 2ZnO

Câu 15: Cháy mạnh vô oxi với ngọn lửa sáng sủa chói, dẫn đến sương Trắng dày quánh phụ thuộc vào trở thành lọ bên dưới dạng bột hòa tan được nước là phản ứng

A. 4P + 5O2 → 2P2O5 B. P.. + O2 → P2O3

C. S + O2 → SO2 D. 2Zn + O2 →2 ZnO

Câu 16: Cho 0,56g Fe thuộc tính với 16 g oxi dẫn đến oxit Fe kể từ. Tính lượng oxit Fe kể từ và cho thấy thêm hóa học còn dư sau phản ứng

A. Oxi dư và m = 0,67 g B. Fe dư và m = 0,774 g

C. Oxi dư và m = 0,773 g D. Fe dư và m = 0,67 g

Câu 17: Đâu là đặc thù của oxi

A. Không màu sắc, ko hương thơm, không nhiều tan vô nước

B. Không màu sắc, ko hương thơm, tan nhiều vô nước

C. Không màu sắc, sở hữu hương thơm hắc, không nhiều tan vô nước

D. Màu Trắng, ko hương thơm, tan nhiều vô nước

Câu 18: Người tao thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là nhờ phụ thuộc đặc thù.

A. Khí oxi tan nội địa B. Khí oxi không nhiều tan vô nước

C. Khí oxi khó khăn hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ nhõm rộng lớn nước

Câu 19: Phản ứng dùng để làm pha chế khí oxi vô chống thí nghiệm:

A. CH4 + O2 → 2CO2 + H2O B. CaCO3 → CO2 + CaO

C. Ba + O2 → BaO D. 2KClO3 → 2KCl + O2

Câu 20: Để lão hóa trọn vẹn một sắt kẽm kim loại M hóa trị (II) trở thành oxi nên sử dụng một lượng oxi vì thế 40% lượng sắt kẽm kim loại vẫn sử dụng. Kim loại M là sắt kẽm kim loại nào là bên dưới đây?

A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba